5.2.1.7. Nơi gửi mũ áo: Trong các nhà hát có phòng khán giả cỡ C, D, E cho phép kết hợp liên thông sảnh vào với nơi gửi mũ áo, hoặc kết hợp hành lang phân phối khách với sảnh nghỉ. Khi đó cho phép giảm bớt các chỉ tiêu diện tích yêu cầu trong bảng 1.
5.2.1.8. Sảnh nghỉ: Sảnh nghỉ lưu thông trực tiếp với phòng khán giả, các ban công, các lô, các khu căng tin giải khát, vệ sinh. Không lưu thông trực tiếp với sảnh vào, hoặc các không gian bên ngoài.
5.2.1.9. Khu vệ sinh: Khu vệ sinh cho khách đã xé vé vào xem bố trí liên thông với sảnh nghỉ và không liên thông với sảnh vào hoặc các không gian bên ngoài. Khu vệ sinh không được bố trí liên thông trực tiếp với không gian phòng khán giả.
5.2.1.10. Căng tin - giải khát dành cho khách chưa soát vé, chưa xé vé: có thể bố trí liên thông với sảnh vào và không được phép liên thông với hành lang phân phối khách hoặc sảnh nghỉ. Diện tích căng tin giải khát này không tính vào chỉ tiêu diện tích trong bảng 1.
5.2.1.11. Căng tin - giải khát dành cho khách đã xé vé vào xem: bố trí liên thông với sảnh nghỉ hoặc hành lang phân phối khách. Diện tích căng tin này tính theo bảng 1.
5.2.1.12. Chiều cao thông thuỷ:
- Phòng bán vé, nơi giữ mũ áo, căng tin - giải khát, hành lang phân phối khách v.v. : phải ≥ 3,3m.
- Sảnh vào: phải ≥ 3,6m.
- Sảnh nghỉ: phải ≥ 4,2m.
5.2.1.13. Kích thước ghế ngồi cho khán giả lấy như sau:
- Chiều rộng (khoảng cách thông thuỷ giữa hai tay ghế): 45 - 55 cm.
- Chiều sâu (khoảng cách giữa mép ghế với mặt tựa): 45 - 55 cm.
- Chiều cao mặt ghế so với sàn: 40 - 45 cm.
5.2.1.14. Ghế ngồi phải được gắn chặt vào mặt sàn, trừ các ghế ở lô có sàn phẳng nhưng cũng không được quá 8 ghế tự do, xê dịch được (Cho phép ngoại lệ đối với phòng khán giả đa năng của nhà văn hoá, câu lạc bộ).
5.2.1.15. Các ghế lật: phải đảm bảo không gây tiếng động khi sử dụng.
5.2.1.16. Khoảng cách để đi lại giữa hai hàng ghế:
- Phải ≥ 45cm đối với phòng khán giả cỡ B trở lên.
- Phải ≥ 40cm đối với phòng khán giả cỡ C trở xuống.
Cách tính toán cụ thể khoảng cách này theo mức độ tiện nghi cho ở hình 2.
5.2.1.17. Số ghế tối đa được bố trí trong một hàng ghế liên tục: phụ thuộc vào khoảng cách để đi lại giữa hai hàng ghế, lấy theo bảng 3.
Bảng 3: Số ghế tối đa trong một hàng ghế liên tục:
Có lối đi vào từ cả
hai đầu hàng ghếChỉ có lối đi vào từ
một đầu hàng ghế
Chiều rộng khoảng cách đi lại giữa hai hàng ghế (cm)40455055604045505560
Số ghế tối đa được bố trí trong một hàng ghế28344046521416161616
5.2.1.18. Chỗ ngồi cho người tàn tật: phải bố trí ít nhất 1/3 số ghế hàng đầu có thể tháo rời ra được để cho người tàn tật ngồi xe lăn, hoặc chừa khoảng cách ít nhất 3,2m từ hàng ghế đầu tới lan can hố nhạc để sắp xếp chỗ ngồi cho người đi xe lăn.
5.2.1.19. Độ dốc sàn phòng khán giả: phải bảo đảm để tia nhìn của khán giả ngồi hàng ghế sau không bị đầu khán giả ngồi hàng ghế trước che khuất. Yêu cầu nâng độ nâng cao tia nhìn tại mỗi hàng ghế tối thiểu là 12 - 15cm.
5.2.1.20. Trong mỗi lô: không bố trí dưới hai ghế và trên 12 ghế.
Không bố trí quá 2 hàng ghế trong lô có sàn phẳng và quá 3 hàng ghế trong lô có sàn chia bậc.
5.2.1.21. Ban công, lan can ban công:
Khoảng cách đi lại giữa hàng ghế đầu trên ban công và lan can ban công không được nhỏ hơn 90cm. Độ cao của lan can ban công không được nhỏ hơn 85cm.
5.2.1.22. Màn, rèm phòng khán giả:
- Làm bằng vật liệu không cháy hoặc không bén cháy.
- Không làm vướng lối đi lại, lối thoát người.
- Chỉ treo bằng mép trên chứ không cố định ở mép bên hoặc mép dưới.
- Điểm thấp nhất của mép dưới màn rèm phải cách mặt sàn ít nhất 15cm.
5.2.1.23. Lô cho khách đặc biệt:
Nếu có bố trí lô cho khách đặc biệt thì gần đó phải có phòng khách nhỏ, có phòng vệ sinh riêng (trong một số trường hợp cần bố trí cả lối thoát hiểm riêng biệt).
5.2.1.24. Lỗ thoát khói: Trên trần phòng khán giả phải bố trí lỗ thoát khói với tổng diện tích ít nhất bằng 0,5% diện tích sàn phòng khán giả.
5.2.1.25. Diện tích hố nhạc: hố nhạc cho các thể loại nhà hát được tính khác nhau. Trung bình tính cho mỗi nhạc công 1,2m2, riêng cho pianô 4,5m2.
Bảng 4: Kích thước của hố nhạc
Bộ phậnKích thước
1. Chiều rộng hố nhạc theo trục phòng khán giả
a) Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch
b) Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch
≥3m
≥4m
2. Chiều sâu hố nhạc (từ mép ngoài mặt sàn sân khấu tới sàn hố nhạc)2,1-2,4 m.
3. Kích thước mỗi bậc sàn hố nhạc
a) Chiều rộng
b) Chiều sâu
1,3 -1,6 m
0,2 m
4. Tỷ lệ phần đua ra của sân khấu, tiền đài so với chiều rộng miệng hố nhạc, không được lớn hơn
a) Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch
b) Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch
5.2.1.26. Bục đứng của nhạc trưởng phải đảm bảo:
- Đầu và vai nhạc trưởng không che tầm mắt của khán giả nhìn lên sân khấu.
- Khán giả nhìn thấy nhạc trưởng từ lưng trở lên.
- Nhạc trưởng nhìn thấy diễn viên ở mọi vị trí trên sân khấu và ngược lại diễn viên ở mọi vị trí trên sân khấu đều có thể nhìn thấy nhạc trưởng.
- Nhạc trưởng nhìn thấy nhạc công ở mọi vị trí trong hố nhạc và ngược lại nhạc công ở mọi vị trí đều có thể nhìn thấy nhạc trưởng.
- Từ vị trí của nhạc trưởng phải có đường điện thoại liên lạc nội bộ với đạo diễn, người phụ trách buổi diễn và phòng nghỉ của nhạc công. Điện thoại không reo chuông mà có đèn tín hiệu.
5.2.1.27. Tại các vị trí nhạc công phải có ổ cắm điện.
5.2.1.28. Từ hố nhạc phải có ít nhất hai lối ra vào.
Các phòng phụ trợ phần khán giả
5.2.1.29. Quầy gửi mũ áo: Chiều dài quầy gửi mũ áo tính 1m / 150 người (tính cho 50% số khán giả). Hoạt động ở khu vực gửi mũ áo không được ngăn trở luồng chính của khán giả ra vào. Chiều cao thông thuỷ phải ≥ 3,3m. Chiều cao thông thủy nơi đặt mắc áo phải ≥ 2m. Phải có một tủ riêng để giữ vũ khí, có nhiều ngăn, mỗi ngăn có chìa khoá riêng do người gửi vũ khí tự giữ.
5.2.1.30. Ở nhà hát cỡ C trở lên phải có phòng y tế cấp cứu riêng. ở nhà hát cỡ nhỏ hơn có thể bố trí nơi cấp cứu tại một phòng chức năng khác.
5.2.1.31. Phòng cấp cứu: phải nằm ở tầng trệt, đặt ở khoảng giữa hai phần sân khấu và khán giả, có lối đi thuận tiện từ cả hai bộ phận nói trên, kể cả khi phải khiêng băng ca. có lối trực tiếp chuyển băng ca ra xe cứu thương không xuyên qua các sảnh và các không gian công cộng. Phòng y tế - cấp cứu phải có điện thoại riêng nối ra ngoài và điện thoại nội bộ nối với các bộ phận trong nhà hát.
5.2.1.32. Phòng máy chiếu: được tính toán để bố trí nhiều nhất là 3 máy chiếu phim và một máy chiếu phim đèn chiếu. Phòng máy chiếu và các bộ phận liên quan đến chiếu bóng phải tuân theo các tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu bóng.
5.2.1.33. Phòng phát thanh, truyền hình: Diện tích 25-40m2, bố trí tại điểm có tầm nhìn bao quát sân khấu và phòng khán giả. Có điện thoại nối với mạng điện thoại thành phố và điện thoại nội bộ.
5.2.1.34. Phòng hút thuốc: Tính toán diện tích 0,5m2/người, tính cho 10% số khán giả. Phòng hút thuốc phải có thông gió để thải khói ra ngoài trời. Sàn phải bằng vật liệu không bén cháy.
5.2.1.35. Phòng vệ sinh, rửa tay, sửa sang trang điểm cho khán giả: Bố trí gần quầy gửi mũ áo, sảnh vào, sảnh nghỉ và tại tất cả các tầng của nhà hát. Phòng vệ sinh không mở cửa trực tiếp vào phòng khán giả. Phải có vệ sinh nam - nữ riêng biệt và tách riêng ngay từ cửa vào ngoài cùng. Nơi sửa sang trang điểm bố trí trước khi vào tới phòng rửa tay, vệ sinh. Cần có ít nhất một phòng vệ sinh cho người tàn tật.
5.2.1.36. Tính toán số lượng thiết bị vệ sinh: cho 100% khán giả, trong đó 50% là nam, 50% là nữ.
Vệ sinh nam:100 người một xíVệ sinh nữ:50 người một xí
35 người một tiểu300 người một phòng rửa
1-3 xí có một bồn rửa tay1-3 xí một bồn rửa tay
Khu vệ sinh ở gần khu vực chỗ ngồi cho người tàn tật đi xe lăn cần bố trí ít nhất 1 thiết bị vệ sinh đặc biệt cho người tàn tật.
5.2.1.37. Phòng nhân viên bộ phận khán giả (soát vé, hướng dẫn, an ninh, trông mũ áo, bán vé, tạp vụ...): Tính toán diện tích 1,5 - 2m2 / mỗi nhân viên.
5.2.2. Các yêu cầu thiết kế phần sân khấu chính
5.2.2.1. Miệng sân khấu: Kích thước miệng sân khấu là một chỉ số có tính chất hướng dẫn, phụ thuộc vào số lượng khán giả và phải bảo đảm tỷ lệ hình học của hình chữ nhật, nhưng có khoảng xê dịch cho phép khá rộng. Có thể tham khảo bảng 5 dưới đây:
Bảng 5: Chỉ số hướng dẫn kích thước miệng sân khấu
Dung tích phòng khán giảKích thước tốt nhất (l x h)Phạm vi xê dịch cho phép
Ngoại cỡ (>1500 ghế)16 x 10l = 14 - 18
h = 5,5 - 10
Cỡ A (1201 - 1500)14 x 8l = 13 - 16
h = 5 - 8,5
Cỡ B (801 - 1200)13 x 7,5l = 11,5 - 13
h = 4,5 - 8
Cỡ C (401 - 800)12 x 6,5l = 10 - 12,5
h = 4 - 7
Cỡ D (251 - 400)9,5 x 5l = 8,5 - 10,5
h = 4,5 - 7
Cỡ E (≤ 250)7 x 4,5l = 6 - 8
h = 4 - 6
trong đó: l - chiều rộng miệng sân khấu (m)
h - chiều cao miệng sân khấu (m)
5.2.2.2. Khung sân khấu:
Khung sân khấu nằm cách miệng sân khấu 1,2m. Kích thước khung sân khấu bằng kích thước miệng sân khấu.
Hành lang thao tác trên cầu khung sân khấu rộng tối thiểu 0,6m; tại vị trí có lắp các đèn chiếu rộng tối thiểu 1,2m. Chiều cao thông thuỷ để đi lại 2,1m. Sàn phải bằng thép, trải vật liệu êm tiếng, không bén cháy. Hai mép hành lang phải có thành cao 10 cm để chống vật trên sàn rơi xuống.
5.2.2.3. Sàn diễn: Sàn diễn nằm sau màn chính sân khấu, chiều rộng bằng chiều rộng miệng sân khấu, rộng thêm mỗi bên một dải rộng 85cm. Chiều sâu mặt diễn tính từ màn chính sân khấu tới màn đáy sân khấu tính bằng 3/4 chiều rộng sàn diễn. Chiều cao mặt sàn diễn so với mặt sàn trước hàng ghế đầu tiên là 0,95 -1,15m. Mặt sàn diễn phải bằng gỗ dày 4cm, bằng phẳng, không có khe hở, cấu tạo sàn đòn gánh đàn hồi. Kết cấu chịu lực sàn bằng bê tông hoặc thép. Nếu có sàn quay, sàn trượt thì khe hở không được lớn hơn 1 cm, hai bên mép phải cao bằng nhau.
Hình 3: Kích thước miệng sân khấu, khung sân khấu và không gian kế cận
5.2.2.4. Không gian xung quanh sàn diễn: Hai bên sàn diễn cần có không gian mỗi bên 4m để đặt giá đèn chiếu, các ca bin thay nhanh trang phục. Phía sau sàn diễn, sau màn đáy sân khấu cần có đường chạy cho diễn viên qua lại, có chiều rộng ≥ 1,2m.
5.2.2.5. Tiền đài: Các yêu cầu của bề mặt tiền đài phải đúng như bề mặt sàn diễn. Phần tiền đài đua ra che khuất miệng hố nhạc quy định tại bảng 4, mục 5.2.1.25.
5.2.3.Yêu cầu thiết kế phần sân khấu phụ
5.2.3.1. Hai sân khấu phụ ở: bên phải và trái sân khấu có diện tích, kích thước tương đương với sân khấu chính. Chiều cao sân khấu phụ bằng chiều cao miệng sân khấu chính cộng thêm 2,4m. Trên suốt chiều cao đó không được có kết cấu cố định hoặc đường dây ngăn cản chuyển dịch ngang của các bài trí, phông cảnh từ sân khấu chính sang các sân khấu phụ.
5.2.3.2. Sân khấu sau (Hậu đài): có diện tích, kích thước tương đương sân khấu chính, chiều cao cũng bằng chiều cao miệng sân khấu cộng thêm 2,4m, đủ để lùi các bài trí phông cảnh từ sân khấu chính ra phía sau không có kết cấu cố định ngăn cản.
5.2.3.3. Gầm sân khấu: Nếu gầm sân khấu bố trí các thiết bị mâm quay, sàn trượt, bàn nâng hạ thì chiều cao phụ thuộc thiết kế cụ thể của các thiết bị đó. Nếu gầm sân khấu chỉ để bố trí các giá cất các phông màn dạng cuộn và bố trí lối đi ra hố nhạc thì chiều cao thông thuỷ ≥ 2,1m. Các lối đi phải có lan can hai bên. Cần có ít nhất hai cửa ra vào gầm sân khấu ở hai phía đối diện nhau, chiều rộng mỗi cửa ≥ 1,2m. Sàn và tường gầm sân khấu phải bảo đảm ngăn nước ngầm chảy vào. Tất cả mọi dây điện và dây thông tin đi đưới gầm phải là cáp chì hoặc cáp cao su tuyệt đối an toàn, cách nước, cách ẩm và không bị côn trùng, chuột bọ phá hoại. Các thiết bị điện, động cơ, đường dây, ổ cắm, đầu nối... phải tính đến trường hợp bị ngập nước.
5.2.3.4. Thiên kiều (khoang treo): Chiều cao thiên kiều (H) tính từ mặt sàn sân khấu tới mặt dưới kết cấu mái là:
H = 2h + p + 0,5 m + 2,1m.
Trong đó:
h là: Chiều cao miệng sân khấu + 2m.
p là: Chiều cao kết cấu hệ thống dàn thưa.
0,5m là: Khoảng không gian để mắc puli, cáp dưới dàn thưa.
2,1m là: Chiều cao thông thuỷ từ mặt dàn thưa tới mặt dưới kết cấu mái, là không gian để đi lại, thao tác.
5.2.3.5. Dàn thưa: Toàn bộ hệ thống kết cấu chịu lực và sàn, hành lang phải bằng thép. Xung quanh các sàn, hành lang phải có diềm cao 10 cm, độ rộng khe hở trên sàn không được lớn hơn 1 cm, để phòng vật rơi lọt xuống sân khấu. Chiều cao thông thuỷ trên dàn thưa là 2,1m.
5.2.3.6. Hành lang thao tác: Chiều rộng các hành lang thao tác tối thiểu là 0,6m, tại các vị trí có mắc đèn chiếu tối thiểu 1,2 m. Chiều cao thông thuỷ tối thiểu 2,1m, trừ hành lang cao nhất nằm ở tường sau thiên kiều có chiều cao thông thuỷ 1,6 m. Kết cấu chịu lực và sàn hành lang thao tác phải bằng bê tông hoặc thép, có chống trơn, không có khe hở lớn hơn 1 cm và hai bên mép phải có diềm cao 10cm.
5.2.3.7. Bậc thang sân khấu: ở nhà hát có phòng khán giả cỡ C trở lên phải làm bằng thép bản có vằn chống trơn, cỡ D trở xuống có thể làm bằng thép tròn. Nếu thang có độ dốc trên 600 trở lên thì từ độ cao 3m trên sàn sân khấu trở lên phải có lồng sắt an toàn bao quanh thang. Nếu thang thoải hơn phải có lan can tay vịn từ mặt sàn sân khấu trở lên.
5.2.3.8. Cửa sổ thoát khói: Trên toàn bộ các tường bao quanh sân khấu, sân khấu phụ, thiên kiều không được thiết kế cửa sổ